Tại Việt Nam mỗi tỉnh thành đều có một ký hiệu biển số xe khác nhau, bắt đầu từ 2 số. Nhưng ngoại trừ các tài xế lái xe đường dài lâu năm thì ít ai có thể nhớ hết được.
Việc nhớ được ký hiệu biển số của từng tỉnh thành cũng rất hay. Mặc dù nó không giúp ích được gì nhiều nhưng đi trên đường nếu có ai hỏi hoặc trong một cuộc nói chuyện mà khi nhắc đến biển số này kia anh em đều biết xe đó ở tình nào thì cũng tốt.
Theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an, 64 tỉnh thành tại Việt Nam được cấp ký hiệu biển số xe như sau:
STT | Tên địa phương | Ký hiệu | 1 | Cao Bằng | 11 | 2 | Lạng Sơn | 12 | 3 | Quảng Ninh | 14 | 4 | Hải Phòng | 15-16 | 5 | Thái Bình | 17 | 6 | Nam Định | 18 | 7 | Phú Thọ | 19 | 8 | Thái Nguyên | 20 | 9 | Yên Bái | 21 | 10 | Tuyên Quang | 22 | 11 | Hà Giang | 23 | 12 | Lào Cai | 24 | 13 | Lai Châu | 25 | 14 | Sơn La | 26 | 15 | Điện Biên | 27 | 16 | Hoà Bình | 28 | 17 | Hà Nội | Từ 29 đến 33 và 40 | 18 | Hải Dương | 34 | 19 | Ninh Bình | 35 | 20 | Thanh Hoá | 36 | 21 | Nghệ An | 37 | 22 | Hà Tĩnh | 38 | 23 | TP. Đà Nẵng | 43 | 24 | Đắk Lắk | 47 | 25 | Đắk Nông | 48 | 26 | Lâm Đồng | 49 | 27 | TP. Hồ Chí Minh | 41; từ 50 đến 59 | 28 | Đồng Nai | 39; 60 | 29 | Bình Dương | 61 | 30 | Long An | 62 | 31 | Tiền Giang | 63 | 32 | Vĩnh Long | 64 | 33 | Cần Thơ | 65 | 34 | Đồng Tháp | 66 | 35 | An Giang | 67 | 36 | Kiên Giang | 68 | 37 | Cà Mau | 69 | 38 | Tây Ninh | 70 | 39 | Bến Tre | 71 | 40 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 72 | 41 | Quảng Bình | 73 | 42 | Quảng Trị | 74 | 43 | Thừa Thiên Huế | 75 | 44 | Quảng Ngãi | 76 | 45 | Bình Định | 77 | 46 | Phú Yên | 78 | 47 | Khánh Hoà | 79 | 48 | Cục CSGT | 80 | 49 | Gia Lai | 81 | 50 | Kon Tum | 82 | 51 | Sóc Trăng | 83 | 52 | Trà Vinh | 84 | 53 | Ninh Thuận | 85 | 54 | Bình Thuận | 86 | 55 | Vĩnh Phúc | 88 | 56 | Hưng Yên | 89 | 57 | Hà Nam | 90 | 58 | Quảng Nam | 92 | 59 | Bình Phước | 93 | 60 | Bạc Liêu | 94 | 61 | Hậu Giang | 95 | 62 | Bắc Cạn | 97 | 63 | Bắc Giang | 98 | 64 | Bắc Ninh | 99 | |
Theo như quy định về cách bố trí chữ và số trên biển số, thì 2 số đầu sẽ là ký hiệu địa phương (mình vừa chia sẻ phía trên), tiếp theo là sê ri biển số đăng ký được thể hiện bằng 1 chữ, cuối cùng là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H1 thể hiện:
+ 30 là ký hiệu địa phương đăng ký.
+ F là sê ri biển số đăng ký.
+ 256.58 là thứ tự đăng ký.
Nếu nhớ được thì tốt còn không anh em cũng có thể lưu về điện thoại để khi nào cần thì mở ra xem cho tiện.